cách đọc số la mã trong tiếng anh
Tên tiếng Anh của vị trí nhân sự trong công ty . Người giám sát tiếng Anh . Trưởng nhóm người Anh là trưởng nhóm . Ông chủ là ông chủ . trợ lý tổng giám đốc trong tiếng Anh là trợ lý tổng giám đốc . Bản dịch tiếng Anh thư ký cho thư ký . bản dịch tiếng Anh của lễ
Tìm hiểu em bé trong tiếng Anh, cách đọc, cách sử dụng Em bé tiếng Anh là gì? “EM BÉ” tiếng Anh là Baby Em bé tiếng Anh đọc là gì Đọc từ Baby dựa vào phiên âm của từ như sau: Phiên âm Anh – Anh: /ˈbeɪbi/ Phiên âm Anh – Mỹ: /ˈbeɪbi/ Cách sử dụng từ baby trong tiếng Anh
Cách đọc Nguyên âm và Phụ âm trong tiếng Anh. 2.1 2.1. Nguyên âm; 2.2 2.2. Phụ âm; 3 3. Một số quy tắc phát âm với nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh; 4 4. Cách ghép Nguyên âm và Phụ âm trong tiếng Anh
Các cách đọc không giống nhau của số 0 vào giờ Anh. Trong tiếng Anh, có nhiều phương pháp vạc âm số không, tùy thuộc vào ngữ chình họa. Thật không may, bí quyết phát âm phụ thuộc tương đối nhâu vào phương thơm ngữ giờ Anh. Bảng phân phát âm số 0 dưới đây dành riêng
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại. Nếu như bạn chưa nắm rõ cách đọc số La Mã thì mời các bạn tham khảo bài viết sau đây của VnDoc để nắm rõ quy tắc đọc và viết chữ số La Mã.
motor matic tidak bisa distarter tapi bisa diengkol. Chữ số la mã là một trong những kiến thức toán học quen thuộc và không thể thiếu trong chương trình toán Tiểu học. Nếu ba mẹ và bé chưa nắm rõ cách đọc và viết chữ số la mã như thế nào thì hãy để POPS Kids Learn giúp bạn giải đáp rõ hơn trong bài viết dưới đây nhé. Xem nhanhTổng hợp bảng các số la mã từ 0 đến 100Hướng dẫn quy tắc đọc các chữ số la mã từ 0 đến 100Chữ số thêm vào bên phảiChữ số thêm vào bên tráiCách viết số La MãSố La Mã có 7 chữ số cơ bảnChữ số đặc biệt có 6 nhómQuy tắc viết chữ số La MãCách đọc chữ số La MãMột số bí kíp giúp bé viết các số la mã chính xácViết và đọc thành thạo các số la mã từ 1 – 20Học số la mã kết hợp với việc thực hànhLiên hệ với thực tiễnCần làm nhiều bài tập liên quan đến số la mã hơnBài tập làm quen với các chữ số la mã từ 0 đến 100 để bé tự luyệnDạng 1 Đọc các số La MãDạng 2 Xem đồng hồ số la mãDạng 3 Viết số la mã theo yêu cầuDạng 4 Tạo số la mã bằng cách di chuyển que diêmDạng 5 So sánh các số La MãBài tập vận dụng về số La MãI. Bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào đáp án đúngII. Bài tập tự luậnKinh nghiệm học toán với các chữ số la mã 0 – 100Hiểu rõ cách đọc các sốNắm vững các quy tắc viếtTập trung vào các số la mã thường dùngTìm hiểu và làm quen với các dạng toán về số la mã từ 0 đến 10 thường gặpỨng dụng các số la mã vào cuộc sống của béCho con luyện tập thường xuyênLưu ý khi học toán lớp 3 số la mã từ 0 – 100Tầm quan trọng của việc viết đúng các số la mã Tổng hợp bảng các số la mã từ 0 đến 100 Các số la mã được biết đến là hệ thống chữ số cổ đại và xây dựng dựa trên chữ số Etruria. Chữ la mã được dùng rất phổ biến, nhất là trong thời cổ đại và đến thời Trung cổ thì được chỉnh sửa thành những chữ số quen thuộc như ngày nay. Tất cả số la mã được xây dựng dựa trên các ký tự nhất định và trong bản số la mã thì mỗi số đều ứng với những giá trị riêng. Hiện nay, những số la mã thường được ứng dụng nhiều nhất để ghi số trên mặt đồng hồ hoặc đánh mục lục, ghi số chương,... Sau đây, POPS Kids Learn sẽ giới thiệu đến ba mẹ và các bé bảng chữ la mã từ 0 đến 100 Bảng số la mã từ 1-1900 cho ba mẹ và bé tham khảo Bảng số la mã từ 11 - 95 cho ba mẹ và bé tham khảo Khi nhìn vào bảng bảng chữ số la mã trên, các bé ắt hẳn sẽ thấy thắc mắc vì thiếu mất số 0. Thực tế thì trong bảng số la mã không có số 0. Lý do đơn giản là vì trong thời kỳ cổ đại không dùng số 0 nên bảng chữ số la mã không có số 0. Để hiểu các ký hiệu số la mã, các bé bắt buộc phải nắm được quy tắc và cách đọc số la mã chuẩn. Cụ thể Ký tự I thể hiện giá trị 1 đơn vịKý tự V thể hiện cho 5 đơn vịKý tự X thể hiện cho 10 đơn vịKý tự L thể hiện cho số 50Ký tự C thể hiện cho số 100Ký tự D thể hiện cho số 50Ký tự M thể hiện cho số 1000 Trước khi tìm hiểu cách viết các số la mã chi tiết như thế nào, phụ huynh và các em nhỏ cần phải nắm kỹ kiến thức 7 chữ số cơ bản kèm với đó là chữ số đặc biệt có 6 nhóm. Đặc biệt, có một lưu ý không được bỏ qua đó là khi tính từ trái sang phải, giá trị các chữ số và nhóm chữ số la mã sẽ giảm dần. Cụ thể đó là 7 chữ số cơ bản tương ứng là I tức số 1, V 5, X tức số 10, L tức số 50, C tức số 100, D tức số 500, M tức số nhóm chữ số đặc biệt là IV tức số 4, IX tức số 9, XL tức số 40, XC tức số 90, CD tức số 400 và CM tức số 900. Theo đó, cách viết các số la mã đúng chuẩn sẽ theo quy tắc như sau Các chữ số gồm I, X, C và M sẽ không được phép lặp lại quá 3 lần trên 1 phép số la mã V, L, D sẽ chỉ được phép xuất hiện đúng 1 lần duy nhất trong phép chữ số có cơ bản được lặp lại từ 2 hoặc 3 lần để thể hiện giá trị gấp 2 hoặc 3 lần. Ví dụ như I là 1; II là 2; III là viết các số la mã, các em học sinh cần nhớ quy tắc phải cộng - trái trừ. Tức là chữ số la mã được thêm vào bên phải sẽ là cộng thêm, còn những số la mã được thêm vào bên trái là trừ đi. Lưu ý Chữ số la mã thêm vào sẽ nhỏ hơn hoặc bằng chữ số la mã viết số la mã, không được thêm quá 3 lần. Ví dụ như X là 10, XI là 11 hay IX là 9, nếu viết VIIII để thể hiện số 9 là sai. Và 9 cũng là câu trả lời cho câu hỏi ix là số sử dụng các chữ số I, V, X, L, C, D, M hay các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số la mã thì tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Ví dụ như MMMCCCXXXIII là những số lớn khoảng hàng nghìn trở lên khoảng trở lên thì bé sẽ phải sử dụng dấu gạch ngang phía trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho Ví dụ như M̅ = = 1000 x 1000. Sau khi đã nắm được cách viết chữ bằng số từ 0 đến 100, ba mẹ cần chú ý dạy bé về quy tắc viết số la mã từ 0 đến 100 này. Trong đó, khi viết, những số la mã từ 0 đến 100 sẽ dựa vào 5/ 7 chữ số cơ bản là I 1, V 5, X 10, L 50, C 100. Các ký tự chữ số la mã cơ bản kết hợp với nhau để chỉ các số với các giá trị riêng. Trong đó, các chữ số la mã gồm I, X, C sẽ không lặp lại quá 3 lần liên tiếp. Khi các chữ số la mã lặp lại 2 hoặc 3 lần thì những chữ số này sẽ hiển thị giá trị x2, x3. Bên cạnh đó, các số V và L sẽ chỉ xuất hiện duy nhất 1 lần. Bài tập vận dụng cách đánh số la mã Bài 1 vii là số mấy? Đáp án số 7 Bài 2 xiv là số mấy? Đáp án số 19 Hoặc ngược lại số 19 la mã/ số la mã 19 được viết như thế nào? Đáp án xix Bài 3 xviii là số mấy? Đáp án số 18 Bài 4 iv là số mấy? Đáp án 9 Hoặc ngược lại số 9 la mã viết như thế nào? Đáp án iv Bài 5 xvi là số mấy? Đáp án số 16 Bài 6 số 6 la mã viết như thế nào? Đáp án vi Bài 7 xv số la mã viết như thế nào? Đáp án số 15 Bài 8 số 13 la mã viết như thế nào? Đáp án xiii Bài 9 xl trong số la mã là bao nhiêu? Đáp án 40 Bài 10 số la mã xix là số mấy? hoặc xix số la mã là bao nhiêu? Đáp án số 19 Bài 11 số xv là số mấy? Đáp án số 15 Bài 12 số xii là số mấy? Đáp án số 12 Ngoài ra, có một câu hỏi mẹo rất thú vị về các số la mã đó là về chữ số la mã lớn nhất. Ví dụ như em hãy viết số la mã lớn nhất? Hoặc chữ số la mã nào lớn nhất? Đáp án 3999 – MMMCMXCIX Bên cạnh đó, khi viết số la mã từ 0 đến 100, các bé cần nhớ quy tắc phải cộng, trái trừ như sau Chữ số thêm vào bên phải Về chữ số la mã thêm vào bên phải, quy tắc về số la mã quy định là cộng thêm vào số gốc và phải nhỏ hơn hoặc bằng với số la mã gốc. Số la mã thêm vào này không được quá 3 lần. Ví dụ VI là 6, VIII là 8, XI là 11 Chữ số thêm vào bên trái Đối với những số la mã viết vào bên trái số la mã gốc sẽ là trừ đi. Các con sẽ lấy số la mã gốc trừ đi số thêm vào bên trái để ra giá trị. Lưu ý, số la mã thêm vào bên trái cũng phải nhỏ hơn số la mã gốc. Ví dụ IV là 4, IX là 9,... Cách viết số La Mã Số La Mã có 7 chữ số cơ bản Như đã nói ở trên, những chữ số La Mã có thể kết hợp với nhau để tạo thành các số la mã mới với giá trị khác nhau. Tương ứng sẽ mỗi số la mã mới đó sẽ có cách đọc và cách viết khác nhau. Thông thường được quy định các chữ số la mã gồm I, X, C, M không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp tuy nhiên được phép xuất hiện 2 hoặc 3 lần trong một số. Chữ số la mã I, X, C, M được lặp lại 2 hoặc 3 lần tức là biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3. Ví dụ Chữ số la mã I I =1; II=2; II=3Chữ số la mã X X=10; XX=20; XXX=30Chữ số la mã C C=100; CC=200; CCC=300Chữ số M M=1000; MM=2000; MMM=3000 Các chữ số la mã như V, L, D đặc biệt không được lặp lại quá 1 lần liên tiếp tức là nó chỉ được xuất hiện 1 lần duy nhất trong một số la mã. Chữ số đặc biệt có 6 nhóm Ký tự Khi sử dụng các chữ số la mã cơ bản đó là I, V, X, L, C, D, M và nhóm chữ số la mã đặc biệt gồm IV, IX, XL, XC, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Ví dụ như Số la mã III = 3; VIII = 8; XXXII =32Số la mã XLV = 45 đọc là bốn mươi lăm.Số la mã MMMDCCCLXXXVIII = 3888 đọc là ba nghìn tám trăm tám mươi tám.Số la mãMMMCMXCIX = 3999 đọc là ba nghìn chín trăm chín mươi chín. Lưu ý số la mã I chỉ có thể đứng trước số la mã V hoặc số la mã X. Ngoài ra, số la mã X chỉ có thể đứng trước số la mã L hoặc số la mã C. Ngoài ra, số la mã C chỉ có thể đứng trước số la mã D hoặc số la mã M. Quy tắc viết chữ số La Mã Chữ số la mã thêm vào bên phải là cộng thêm vào số la mã gốc. Lưu ý chữ số la mã thêm vào phải nhỏ hơn hoặc bằng chữ số la mã gốc và nhớ là không được thêm quá 3 lần số. Hiểu đơn giản là lấy chữ số la mã đầu tiên cộng với các chữ số la mã sẽ được thêm phía sau ra chữ số đó. Ví dụ Số la mã V = 5; Số la mã VI = 6; Số la mã VII = 7Số la mã X = 10; Số la mã XI = 11; Số la mã XII = 12Số la mã L = 50; Số la mã LI = 51; Số la mã LII = 52; Số la mã LX = 60;Số la mã LXX = 70Số la mã C = 100;Số la mã CI = 101; Số la mã CX = 110; Số la mã CV = 105 Chữ số la mã thêm vào bên trái chữ số la mã gốc là trừ đi. Chữ số la mã thêm phía bên trái phải nhỏ hơn chữ số la mã gốc. Ba mẹ nên hướng dẫn cho bé hiểu rằng lấy số la mã gốc là số la mã phía bên phải trừ đi những số la mã đứng bên trái nó sẽ ra được chữ số la mã. Ví dụ I=1; V=5 => IV=5-1=4; VI=5+1=6 X=10; L=50 => XL=50-10=40; LX=50+10=60 C=100; M=1000 => CM=1000-100=900; MC=1000+100=1100 Học Toán cùng POPS Kids Learn Tập 63 - Làm quen với chữ số La Mã Cách đọc chữ số La Mã Với các số la mã có giá trị thấp thì chỉ cần đọc số La Mã dựa trên cách viết số La Mã như POPS Kids Learn đã hướng dẫn ba mẹ và bé ở trên. Ví dụ LV = 60 được đọc là sáu mươiCX = 110 được đọc là một trăm mườiCV = 105 được đọc là một trăm lẻ năm Với những số la mã có giá trị lớn thì sẽ đọc tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số la mã và nhóm chữ số la mã giảm dần. Phụ huynh và các em học sinh chỉ cần xác định các chữ số la mã hàng ngàn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị giống như đọc số tự nhiên là được. Ví dụ - Với số MMCCLXXXVIII được đọc là hai nghìn hai trăm tám mươi la mã MMCCXC các em có thể thấy số này có hàng nghìn là MM tương ứng hai nghìn; hàng trăm là CC tương ứng hai trăm; hàng chục là XC tương ứng chín mươi và không có hàng đơn vị. Vậy số MMCCXC sẽ được đọc là “hai nghìn hai trăm chín mươi”.Số la mã MMCCC các em có thể thấy số này có hàng nghìn là MM tương ứng hai nghìn; hàng trăm là CCC tương ứng ba trăm; không có hàng chục và hàng đơn vị. Vậy số la mã này được đọc là “hai nghìn ba trăm”.Với những số la mã lớn hơn 4000, thì một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc sẽ tương ứng chỉ phép nhân cho những số la mã rất lớn thường không có dạng thống nhất. Đôi khi, hai gạch trên hay một gạch dưới sẽ được sử dụng để chỉ phép nhân cho biệt, bé nên nhớ là Số La Mã không có số không 0. Ứng dụng của số la mã để làm mặt đồng hồ Một số bí kíp giúp bé viết các số la mã chính xác Chữ số la mã cũng giống như chữ số tự nhiên, vì chỉ cần viết sai một đơn vị hoặc vị trí của chúng trong một số thì giá trị của số sẽ bị thay đổi theo. Vì vậy, ngoài việc biết đọc thì viết các chữ số la mã là một trong các phần kiến thức toán học quan trọng đối với các em học sinh. Để viết các số la mã một cách chính xác nhất, POPS Kids Learn sẽ hướng dẫn các bạn nhỏ một số “bí kíp” bỏ túi sau đây. Ba mẹ và các bé hãy tham khảo ngay nhé! Viết và đọc thành thạo các số la mã từ 1 – 20 Muốn học tốt các số la mã, các em học sinh cần phải biết cách viết và đọc thành thạo những số la mã từ 1 đến 20 trước. Cách viết những số la mã này rất đơn giản. Trong khi đó, khi viết thành thạo các mặt số la mã cơ bản này thì các con có thể dễ dàng học thuộc tiếp các số la mã có giá trị lớn hơn. Việc đi từ dễ đến khó khi học toán là một phương pháp khoa học và hiệu quả, có thể áp dụng với các bé ở nhiều độ tuổi khác nhau. Vì vậy, nếu muốn bé học tốt môn toán, đặc biệt là phần kiến thức về chữ số la mã, ba mẹ nên tập cho bé thành thạo trước từ những con số đơn giản, dễ viết từ 1 đến 20. Khi đã thực sự nắm vững phần này thì mới bắt đầu qua tới những con số lớn hơn từ 30 trở lên với những bài tập nâng cao để giúp bé rèn luyện tư duy tính toán và nhạy bén hơn với các con số la mã. Học số la mã kết hợp với việc thực hành Không chỉ với số la mã mà với bất cứ môn học nào thì các bạn nhỏ học lý thuyết cũng phải đi đôi với thực hành mới đảm bảo ghi nhớ lâu được. Trong đó, người lớn nên cho con thực hành viết nhiều các số la mã thật nhiều. Ví dụ như các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn bé đọc các số la mã khác nhau và sau đó yêu cầu con viết lại. Hoặc ngược lại, nếu có nhiều thời gian hơn thì ba mẹ có thể viết trước 1 số la mã nào đó rồi thử thách xem bé đọc có đúng không. Việc vừa học lý thuyết, vừa làm bài tập toán sẽ giúp bé có thể nắm vững được lượng kiến thức cần nhớ và biết áp dụng đúng cách lý thuyết vào thực hành. Liên hệ với thực tiễn Đây là một phương pháp học không phải là mới lạ, nhất là đối với toán học. Để học các số la mã một cách hiệu quả, các bậc phụ huynh cũng nên cho trẻ liên hệ với thực tiễn nhiều nhất có thể. Lý do là vì việc học số la mã bằng những hình ảnh trực quan trong cuộc sống thường ngày là phương pháp hiệu quả nhất giúp bé nhớ lâu hơn. Bên cạnh đó, vì chữ số la mã có cách viết giống với các chữ cái nên rất khó nhớ và dễ lẫn lộn. Ví dụ, ba mẹ có thể “giả vờ” nhờ bé xem giờ trên đồng hồ viết số la mã. Hoặc khi đọc sách có thể đố bé đọc được số chương sách,... những hoạt động này tuy nhỏ nhưng sẽ giúp bé rèn luyện và nắm chắc kiến thức về chữ số la mã. Cần làm nhiều bài tập liên quan đến số la mã hơn Một bí quyết nữa để con viết các số la mã thành thạo đó chính là các bậc phụ huynh nên cho trẻ làm nhiều bài tập liên quan thật nhiều đến số la mã. Khi bé làm nhiều bài tập chắc chắn sẽ giúp bé nhớ các số lâu nhất có thể. Từ đó, các bé có thể học số la mã một cách thành thạo và cũng không hề cảm thấy bỡ ngỡ khi ỡ bắt gặp các bài toán hay bài thi liên quan đến chữ số la mã. Ví dụ 1 Số liền sau số V là số mấy? A. Bốn B. Năm C. Sáu D. Bảy Ví dụ 2 Số liền trước số xiii là số mấy? A. mười B. mười hai C. mười ba D. mười bốn Ví dụ 3 Số tổng của 2 số la mã xv và x là bao nhiêu? A. mười tám B. mười chín C. hai mươi ba D. hai mươi lăm Ví dụ 4 Số tổng của 2 số la mã xvii và xviii là bao nhiêu? A. ba mươi lăm B. ba mươi bốn C. ba mươi hai D. ba mươi ba Ví dụ 5 Số tổng của 2 số la mã ix và vi là bao nhiêu? A. mười bốn B. mười lăm C. mười sáu D. mười bảy Ví dụ 6 Hiệu 2 số la mã x và ĩ là bao nhiêu? A. không B. một C. hai D. ba Ví dụ 7 Hiệu của 2 số la mã C và L là bao nhiêu? A. một trăm B. năm mươi C. hai mươi D. một trăm năm mươi Ví dụ 8 Đồng hồ đang chỉ số mấy? A. mười một giờ mười lăm phút B. mười một giờ mười sáu phút C. mười hai giờ mười sáu phút D. mười một giờ mười bảy phút Bài tập chữ số la mã với que diêm là bài tập thường gặp Bài tập làm quen với các chữ số la mã từ 0 đến 100 để bé tự luyện Để các con học số la mã từ 0 - 100 một cách hiệu quả, sau đây POPS Kids Learn sẽ giới thiệu đến ba mẹ và bé là một số dạng bài tập cho các con tự luyện ở nhà Dạng 1 Đọc các số La Mã Bài tập Hãy đọc những số la mã sau a. VII b. LII c. XXIX d. XXXV Dạng 2 Xem đồng hồ số la mã Bài tập Đồng hồ chỉ mấy giờ? Đáp án 1. Bốn giờ đúng 2. tám giờ mười lăm phút 3. chín giờ kém năm phút hoặc tám giờ năm mươi lăm phút Dạng 3 Viết số la mã theo yêu cầu Bài tập Viết các số la mã sau a. 70 b. 56 c. 43 d. 89 Đáp án LXXLVIXLIIILXXXIX Dạng 4 Tạo số la mã bằng cách di chuyển que diêm Bài tập Từ những que diêm đã cho, xếp các số sau a. 65 b. 20 c. 45 d. 18 Dạng 5 So sánh các số La Mã Bài tập So sánh các số la mã sau a. LVI và XXX b. C và VIII d. L và XXIX d. VIII và Ix Bài tập vận dụng về số La Mã I. Bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1 Số 16 được viết thành số La Mã là A. VIII B. XVI C. VXI D. VVV Đáp án Câu 1 B Câu 2 Số 23 được viết thành số La Mã là A. XIX B. XXIII C. XVII D. XXV Đáp án Câu 2 B Câu 3 Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn III, XXI, V, I, XIX, XVI A. III, I, V, XIX, XVI, XXI B. XVI, XIX, I, V, XXI, III C. I, III, V, XVI, XIX, XXI I, III, XXI, XIX, XVI Đáp án Câu 3 C Câu 4 Số câu trả lời đúng trong các câu dưới đây a, XV đọc là Mười lăm b, XIIV đọc là Mười ba c, XXI đọc là Hai mươi mốt d, IXX đọc là Mười chín A. 0 B. 1 C. 3 D. 2 Đáp án Câu 4 D Câu 5 Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm XXIX…XXVI A. > B. < C. = Đáp án Câu 5 A II. Bài tập tự luận Bài 1 Đọc các chữ số La Mã sau I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI Đáp án Bài 1 I có giá trị bằng 1 nên đọc là mộtIII có giá trị bằng 3 nên đọc là baVII có giá trị bằng 7 nên đọc là bảyXIV có giá trị bằng 14 nên đọc là mười bốnXII có giá trị bằng 12 nên đọc là mười haiXIX có giá trị bằng 19 nên đọc là mười chínXXI có giá trị bằng 21 nên đọc là hai mươi mốt Bài 2 Sắp xếp các chữ số La Mã theo thứ tự từ lớn xuống bé I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII. Đáp án Bài 2 Thứ tự sắp xếp từ lớn xuống bé XVIII, XI, IX, VII, V, IV, II, I Bài 3 Viết các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã, viết các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã. Đáp án Bài 3 Các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã là III, V, VII, IXCác số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã là VI, VIII Bài 4 Thực hiện các phép tính sau X – IV XX – IX XIX – IX IV + V V + IX. Đáp án Bài 4 X – IV = VI vì X = 10, IV = 4 mà 10 – 4 = 6 nên khi vết chữ số La Mã là VIXX – IX = XI vì XX = 20, IX = 9 mà 20 – 9 = 11 nên khi viết chữ số La Mã là XIXIX – IX = XX vì XIX = 19, IX = 9 mà 29 – 9 = 20 nên khi viết chữ số La Mã là XXIV + V = IX vi IV = 4, V = 5 mà 4 + 5 = 9 nên khi viết chữ số La Mã là IXV + IX = XIV vì V = 5, IX = 9 mà 5 + 9 = 14 nên khi viết chữ số La Mã là XIV Bài 5 Từ 9 que diêm hãy xếp thành chữ số La Mã nhỏ nhất Đáp án Bài 5 XXVIII số 28 Bài 6 Cho số La Mã IX. Hãy điền một chữ vào để có một số có giá trị ngược với giá trị của số La Mã đã cho. Đáp án Bài 6 IX là 9, quay người 9 được 6, vậy phải để IX thành 6Ta thêm chữ S vào trước được SIX = số 6 trong Tiếng anh Một số bài tập từ cơ bản đến nâng cao cho bé luyện tập Bộ đề 1 1. Đọc các số viết bằng chữ số La Mã sau đây I, III, V, VII, IX, XI,XXI II, IV, VI, VIII, X, XII, XX 2. Viết các số V, X, IV, VI, XI, IX a Theo thứ tự từ bé đến lớn …………………………………………………………………………………… b Theo thứ tự từ lớn đến bé …………………………………………………………………………………… 3. Vẽ mỗi que diêm là một vạch của chữ số La Mã a Với 2 que diêm có thể tạo thành các số …………………………………………………………………………………………. b Với 3 que diêm có thể tạo thành các số ………………………………………………………………………………………… c Với que diêm có thể tạo thành các số …………………………………………………………………………………………. d Với 5 que diêm có thể tạo thành các số …………………………………………………………………………………………. Đáp án 1. Bài giải Đọc như sau Một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt Hai, bốn, sáu, tám, mười, mười hai, hai mươi 2. a IV ; V ; VI ; IX ; X ; XI ; b XI ; X ; IX ; VI ; V ; IV. 3. b Với 3 que diêm, có thể tạo thành các số III ; IV ; VI ; IX ; XI c Với 4 que diêm, có thể tạo thành các số VII ; XII ; XX ; XV. d Với 5 que diêm, có thể tạo thành các số VIII ; XIII ; XIV ; XVI ; XIX ; XXI. Bộ đề 2 1. Viết theo mẫu 2. Đồng hồ chỉ mấy giờ? 3. Các số II, VI, V, VII, IV, IX, XI viết a Theo thứ tự từ bé đến lớn là ......................................................................... b Theo thứ tự từ lớn đến bé là ......................................................................... 4. Các số từ 1 đến 12 viết bằng chữ số La Mã là ............................................................................................................................................................................................................................... Đáp án 2. 3 đồng hồ chỉ lần lượt 1 sáu giờ 2 mười hai giờ 3 ba giờ 3. a Theo thứ tự từ bé đến lớn là II, IV, V, VI, VII, IX, XI b Theo thứ tự từ lớn đến bé là XI, IX, VII, VI, V, IV, II 4. I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX. X, XI, XII Kinh nghiệm học toán với các chữ số la mã 0 – 100 Để giúp các bé học toán với số la mã một cách hiệu quả, ba mẹ nên “bỏ túi” cho bé một số kinh nghiệm khi dạy con học như sau Hiểu rõ cách đọc các số Chỉ khi ba mẹ chỉ cho các con cách đọc các số chính xác thì các bé mới học tốt được toán với các số la mã. Đây là một trong những yếu tố quan trọng và sẽ tạo nền tảng để con tự học số la mã tại nhà thêm phần hiệu quả. Nắm vững các quy tắc viết Việc dạy bé nắm vững những quy tắc viết số la mã cũng vô cùng quan trọng. Ngoài việc đọc đúng và chính xác số la mã thì các con cũng cần phải nắm chắc quy tắc viết mới nhận diện và viết đúng được các số la mã. Nhờ vậy, các bé mới có thể ứng dụng để làm bài tập hiệu quả. Tập trung vào các số la mã thường dùng Đây cũng là kinh nghiệm học số la mã đơn giản mà bổ ích ba mẹ không nên bỏ qua và các bạn nhỏ cũng cần lưu ý thật kỹ. Những số la mã thường dùng nhiều nhất hiện nay là I, V và X 1, 5 và 10. Tìm hiểu và làm quen với các dạng toán về số la mã từ 0 đến 10 thường gặp Muốn cho trẻ học số la mã từ 0 đến 100 hiệu quả, trước hết ba mẹ chúng ta cần cho bé tìm hiểu và làm quen trước với các dạng toán về số la mã từ 0 đến 10 rồi với nâng cao độ khó. Cách học như vậy sẽ khiến các bé không bị quá tải đồng thời giúp ghi nhớ số la mã dễ dàng hơn. Ứng dụng các số la mã vào cuộc sống của bé Đây cũng là một trong những bí quyết học toán với các số la mã hiệu quả nữa cho các em nhỏ. Khi các con gặp những số la mã xuất hiện trong cuộc sống như đồng hồ treo tường, các chương sách vở, những hình ảnh về số la mã trên phim ảnh hay sách vở.... thì các bé cũng sẽ dần nhận thấy các số gần gũi và quen thuộc. Từ đó sẽ dễ nhớ các con số la mã hơn. Cho con luyện tập thường xuyên Một kinh nghiệm học số la mã hiệu quả nữa mà các bậc phụ huynh nên chú ý để dạy các con chính là cho bé ôn tập và thực hành thường xuyên. Việc cho bé học toán với các chữ số la mã thường xuyên sẽ giúp cho các bé quen với các số và thành thạo trong cách đọc và cách viết các số,.. Lưu ý khi học toán lớp 3 số la mã từ 0 – 100 Để giúp bé học các số la mã hiệu quả, ba mẹ và các bé cần lưu ý đến 3 vấn đề sau Các em học sinh cần nhớ và biết đọc các số la mã từ I đến XX thành thạo cần phân biệt rõ các ký tự dễ bị nhầm lẫn như IV và VI; IX và XI, VIIII viết nhầm theo quán tính. Các con cần nắm rõ các quy tắc khi thêm hoặc bớt giá trị của các chữ số la mã. Tầm quan trọng của việc viết đúng các số la mã Trong thực tiễn, các số la mã đã và đang được ứng dụng ở rất nhiều lĩnh vực. Từ khi được tạo ra, số la mã đã trở thành hệ thống chữ số rất thông dụng, được dùng nhiều nhất để ghi chép định lượng đồng thời sử dụng để đếm trong kinh doanh, buôn bán hoặc thậm chí ở tất cả các hoạt động thường ngày, nhất là trong thời kỳ cổ đại. Hiện nay vẫn có rất nhiều lĩnh vực bắt buộc phải sử dụng số la mã. Cụ thể đó là Dùng để đánh đề mục văn bảnDùng để ghi số trên mặt đồng hồDùng để đánh chương sáchDùng trong âm nhạc tam nốt hợp âmDùng để ghi số thứ tự của các nhà lãnh đạo hoặc tên của các quốc vương và giáo hoàngDùng để phân biệt tên của những người trùng nhauDùng để ghi các ngày lễ lớnDùng để ghi thế kỷDùng trong lịch của Cộng hòa Pháp từ năm I đến năm XIVDùng để đánh dấu thứ tự các phần của 1 bộ phimDùng trong tên gọi các vệ tinh tự nhiên của Mặt Trăng Dùng để thể hiện các nhóm của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Vì những ứng dụng thiết thực nêu trên nên việc viết đúng, đọc đúng số la mã rất quan trọng đối với các em học sinh. Phụ huynh cần nhắc nhở cho các bé cần phải đọc - hiểu được số thì mới có thể tránh được sự nhầm lẫn khi tính toán và làm bài tập về số la mã chính xác hơn. Trên đây là những kiến thức về các chữ số la mã và một số kinh nghiệm để ba mẹ áp dụng khi dạy bé học toán tại nhà có liên quan đến chủ đề này. Hy vọng qua bài viết của POPS Kids Learn, các bậc phụ huynh và các em nhỏ sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích và kiến thức toán học để học số la mã hiệu quả hơn. Ba mẹ đừng quên ghé POPS Kids Learn mỗi ngày để “bỏ túi” thêm nhiều kiến thức nuôi dạy bé chuẩn khoa học nhé!
Niềm Vui Của Em // Chan La Cà Hát Trên Mã Pì Lèng, Hà Giang Niềm Vui Của Em // Chan La Cà Hát Trên Mã Pì Lèng, Hà Giang Chắc hẳn chúng ta đều đã được học hay từng được tiếp xúc với số la mã trong cuộc sống. Thế nhưng đọc số la mã trong tiếng Anh như thế nào cho đúng không phải là điều mà ai cũng biết. Vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ tới bạn đọc cách đọc số la mã trong tiếng Anh chính xác nhất hiện nay. 1. Giá trị tương ứng của các chữ số la mã Trước khi tìm hiểu về cách đọc số la mã trong tiếng Anh, chúng ta cần phải biết được mỗi chữ số la mã tương ứng với giá trị nào. Các số la mã tương ứng với giá trị từ 1 đến 10 I = 1 II = 2 III = 3 IV = 4 V = 5 VI = 6 VII = 7 VIII = 8 IX = 9 X = 10 Các số la mã tương ứng với giá trị từ 11 đến 20 XI = 11 XII = 12 XIII = 13 XIV = 14 XV = 15 XVI = 16 XVII = 17 XVIII = 18 XIX = 19 XX = 20 Một số số la mã đặc biệt2. Cách đọc số la mã trong tiếng Anh4. Câu hỏi thực hành5. Lời kết Một số số la mã đặc biệt Đối với các số la mã còn lại, bạn áp dụng cách viết tương tự như các số trong mục Tuy nhiên một vài số la mã sẽ có cách viết đặc biệt mà bạn cần phải lưu ý sau đây XL = 40 L = 50 LX = 60 LXX = 70 LXXX = 80 XC = 90 C = 100 CD = 400 D = 500 CM = 900 M = 1000 Bạn có thể khám phá thêm chữ số đặc biệt số 0 trong số la mã. Cách đọc số la mã bằng tiếng Anh thật ra không hề khó. Nếu bạn nắm vững cách đọc số đếm trong tiếng Anh thì điều này sẽ rất dễ dàng. Bởi lẽ cách đọc số la mã sẽ hoàn toàn giống với cách đọc số đếm trong tiếng Anh. Cách đọc số la mã từ 1 đến 10 bằng tiếng Anh I one II two III three IV four V five VI six VII seven VIII eight IX nine X ten Cách đọc số la mã từ 11 đến 20 bằng tiếng Anh XI eleven XII twelve XIII thirteen XIV fourteen XV fifteen XVI sixteen XVII seventeen XVIII eighteen XIX nineteen XX twenty Cách đọc các số la mã đặc biệt bằng tiếng Anh XL forty L fifty LX sixty LXX seventy LXXX eighty XC ninety C one hundred CD four hundred D five hundred CM nine hundred M one thousand Nếu bạn muốn tham khảo thêm cách viết số la mã trong word hãy theo dõi ngay. 3. Ghi nhớ cách đọc số la mã trong tiếng Anh Nếu bạn đang không biết làm thế nào để ghi nhớ cách đọc các số la mã trong tiếng Anh? Hãy cùng tham khảo một số cách chúng tôi chia sẻ sau đây Nắm được cách đọc chữ số la mã cơ bản và các nhóm chữ số đặc biệt bằng tiếng Anh Bất kì số la mã nào cũng sẽ được tạo thành từ các chữ số cơ bản I, V, X, L, C, D, M và các nhóm chữ số đặc biệt. Vì vậy, nắm được cách đọc của chúng sẽ giúp bạn đọc được tất cả các số la mã bằng tiếng Anh. Nắm chắc quy tắc đọc số đếm trong tiếng Anh Bạn sẽ không thể thuộc lòng cách đọc của hàng nghìn số la mã khác nhau. Tuy nhiên, nếu bạn nắm chắc các quy tắc đọc số đếm trong tiếng Anh, bạn sẽ đọc được bất kì số la mã nào một cách nhanh và chính xác nhất. Liên hệ thực tiễn Vừa học lý thuyết vừa phải đi đôi với thực hành là cách học thông minh đối với bất kì một lĩnh vực nào. Vì vậy, học cách đọc các số la mã gắn với các hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày sẽ giúp bạn ghi nhớ chúng lâu hơn. Chẳng hạn, bạn có thể đọc giờ ghi bằng số la mã trên mặt đồng hồ bằng tiếng Anh, đọc số la mã gắn với các nhân vật hay giai đoạn lịch sử bằng tiếng Anh hay đọc tên chương, mục lục sách bằng tiếng Anh,… 4. Câu hỏi thực hành Để ghi nhớ hơn cách đọc các số la mã bằng tiếng Anh, bạn hãy vận dụng kiến thức của mình giải câu hỏi dưới đây Hãy viết cách đọc các số la mã sau đây bằng tiếng Anh XXIV XXXIX XLIII LVIII XCV CCC CDXLIV DLXVII CMXCIX MCXXI MMM MMMDCCLV MMMCMXCIX Đáp án tham khảo XXIV = 24 twenty four XXXIX = 39 thirty nine XLIII = 43 forty three LVIII = 58 fifty eight XCV = 95 ninety five CCC = 300 three hundred CDXLIV = 444 four hundred and forty-four DLXVII = 567 five hundred and sixty-seven CMXCIX = 999 nine hundred and ninety-nine MCXXI = 1121 one thousand one hundred and twenty-one MMM = 3000 three thousand MMMDCCLV = 3755 three thousand seven hundred and fifty-five MMMCMXCIX = 3999 three thousand nine hundred and ninety-nine 5. Lời kết Chủ đề về cách đọc số la mã trong tiếng Anh chắc hẳn đã giúp bạn mở rộng thêm kiến thức về số la mã rồi phải không? Những thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn đọc các số la mã bằng tiếng Anh một cách tự tin và chính xác hơn. Vì vậy, đừng quên để lại comment cho chúng tôi biết nếu bài viết trên hữu ích với bạn nhé! Tham khảo thêm Tại sao số 4 trên đồng hồ được viết là IIII thay vì số la mã IV?
Clip by latintutorial on Youtube. Thanks for sharing. Roman numerals are expressed by letters of the alphabet I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000 There are four basic principles for reading and writing Roman numerals A letter repeats its value that many times XXX = 30, CC = 200, etc.. A letter can only be repeated three times. If one or more letters are placed after another letter of greater value, add that amount. VI = 6 5 + 1 = 6 LXX = 70 50 + 10 + 10 = 70 MCC = 1200 1000 + 100 + 100 = 1200 If a letter is placed before another letter of greater value, subtract that amount. IV = 4 5 – 1 = 4 XC = 90 100 – 10 = 90 CM = 900 1000 – 100 = 900 Several rules apply for subtracting amounts from Roman numerals Only subtract powers of ten I, X, or C, but not V or L For 95, do NOT write VC 100 – 5. DO write XCV XC + V or 90 + 5 Only subtract one number from another. For 13, do NOT write IIXV 15 – 1 – 1. DO write XIII X + I + I + I or 10 + 3 Do not subtract a number from one that is more than 10 times greater that is, you can subtract 1 from 10 [IX] but not 1 from 20—there is no such number as IXX. For 99, do NOT write IC C – I or 100 – 1. DO write XCIX XC + IX or 90 + 9 A bar placed on top of a letter or string of letters increases the numeral’s value by 1,000 times. XV = 15; = 15,000 One I Eleven XI Thirty XXX Two II Twelve XII Forty XL Three III Thirteen XIII Fifty L Four IV Fourteen XIV Sixty LX Five V Fifteen XV Seventy LXX Six VI Sixteen XVI Eighty LXXX Seven VII Seventeen XVII Ninety XC Eight VIII Eighteen XVIII One hundred C Nine IX Nineteen XIX Five hundred D Ten X Twenty XX One thousand M View original Đọc thêm Despite the fall of the Roman Empire millennia ago and despite the ubiquitous, worldwide use of Arabic numerals 1, 2, 3, etc., Roman numerals still pop up regularly in modern society. We see them in the names of popes and monarchs and august events like the Olympics, the Super Bowl, and WrestleMania who can forget the drama and excitement of WrestleMania III?. They sometimes appear on the pillars of docks and the outside of the hulls of ships, to indicate how high the water is, and they’re often engraved on the cornerstones of buildings, to indicate the date they were laid. And for some odd reason, Roman numerals are used to designate the year of production on films. A Very Brief History of Roman Numerals Several hypotheses exist as to the origin of Roman numerals. The common thread through all of them is that the numerals were developed primarily as a counting system for commerce, with the most popular theory being that they began as notches on tally sticks. A single notch represented “one.” Every fifth notch was double cut to form a “V” shape and every tenth notch was double crossed to form an “X.” The Romans later transferred this tally system to writing and designated Roman letters to certain values I → 1; V → 5; X → 10, etc. Another theory posits that the numerals originated from finger counting. Each finger represented a numeral. The numeral “V” five represented a hand held upright with the fingers and thumb apart. The numeral “X” ten represented both hands held upright and the two thumbs crossing each other. A defining and extremely limiting trait of the Roman numeral system is that it lacks a character to designate the number 0. The system also has no way to represent negative or decimal numbers. This all goes back to the fact that Roman numerals were developed primarily to count and keep track of things for commerce. Consequently, higher-level math was and is pretty much impossible with this system. Even after the decline of the Roman Empire, their numerals continued to be used throughout Europe, up through the Middle Ages. It wasn’t until the 14th century that Hindu-Arabic numerals replaced Roman numerals en masse. Even after the rise of the former, the Roman system continued on as a sort of antiquated shout out to things old and classic. View original
Học cách đọc và viết các từ vựng về số đếm trong tiếng Anh là kiến thức quan trọng mà các bé cần nắm vững khi bắt đầu tiếp xúc với ngôn ngữ này. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ giới thiệu đến các bậc phụ huynh và các bé các từ vựng về số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100. Cách đọc và viết số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 SốSố đếm Cardinal NumbersPhiên âm Anh Mỹ1One/wʌn/2Two/tu/3Three/θri/4Four/fɔr/5Five/faɪv/6Six/sɪks/7Seven/ˈsɛvən/8Eight/eɪt/9Nine/naɪn/10Ten/tɛn/11Eleven/ɪˈlɛvən/12Twelve/twɛlv/13Thirteen/θɜr ˈtin/14Fourteen/fɔrˈtin/15Fifteen/fɪf ˈtin/16Sixteen/sɪks ˈtin/17Seventeen/sɛvənˈ tin/18Eighteen/eɪ ˈtin/19Nineteen/naɪnˈtin/20Twenty/ˈtwɛn ti/21Twenty-One/ˈtwɛn ti wʌn/22Twenty-Two/ˈtwɛn ti tu/23Twenty-Three/ˈtwɛn ti θri/24Twenty-Four/ˈtwɛn ti fɔr/25Twenty-Five/ˈtwɛn ti faɪv/26Twenty-Six/ˈtwɛn ti sɪks/27Twenty-Seven/ˈtwɛn ti ˈsɛvən/28Twenty-Eight/ˈtwɛn ti eɪt/29Twenty-Nine/ˈtwɛn ti naɪn/30Thirty/ˈθɜr ti/31Thirty-One/ˈθɜr ti wʌn/32Thirty-Two/ˈθɜr ti tu/33Thirty-Three/ˈθɜr ti θri/34Thirty-Four/ˈθɜr ti fɔr/35Thirty-Five/ˈθɜr ti faɪv/36Thirty-Six/ˈθɜr ti sɪks/37Thirty-Seven/ˈθɜr ti ˈsɛvən/38Thirty-Eight/ˈθɜr ti eɪt/39Thirty-Nine/ˈθɜr ti naɪn/40Forty/ˈfɔː ti/41Forty-One/ˈfɔː ti wʌn/42Forty-Two/ˈfɔː ti tu/43Forty-Three/ˈfɔː ti θri/44Forty-Four/ˈfɔː ti fɔr/45Forty-Five/ˈfɔː ti faɪv/46Forty-Six/ˈfɔː ti sɪks/47Forty-Seven/ˈfɔː ti ˈsɛvən/48Forty-Eight/ˈfɔː ti eɪt/49Forty-Nine/ˈfɔː ti naɪn/50Fifty/ˈfɪf ti/51Fifty-One/ˈfɪf ti wʌn/52Fifty-Two/ˈfɪf ti tu/53Fifty-Three/ˈfɪf ti θri/54Fifty-Four/ˈfɪf ti fɔr/55Fifty-Five/ˈfɪf ti faɪv/56Fifty-Six/ˈfɪf ti sɪks/57Fifty-Seven/ˈfɪf ti ˈsɛvən/58Fifty-Eight/ˈfɪf ti eɪt/59Fifty-Nine/ˈfɪf ti naɪn/60Sixty/ˈsɪks ti/61Sixty-One/ˈsɪks ti wʌn/62Sixty-Two/ˈsɪks ti tu/63Sixty-Three/ˈsɪks ti θri/64Sixty-Four/ˈsɪks ti fɔr/65Sixty-Five/ˈsɪks ti faɪv/66Sixty-Six/ˈsɪks ti sɪks/67Sixty-Seven/ˈsɪks ti ˈsɛvən/68Sixty-Eight/ˈsɪks ti eɪt/69Sixty-Nine/ˈsɪks ti naɪn/70Seventy/ˈsɛvən ti/71Seventy-One/ˈsɛvən ti wʌn/72Seventy-Two/ˈsɛvən ti tu/73Seventy-Three/ˈsɛvən ti θri/74Seventy-Four/ˈsɛvən ti fɔr/75Seventy-Five/ˈsɛvən ti faɪv/76Seventy-Six/ˈsɛvən ti sɪks/77Seventy-Seven/ˈsɛvən ti ˈsɛvən/78Seventy-Eight/ˈsɛvən ti eɪt/79Seventy-Nine/ˈsɛvən ti naɪn/80Eighty/ˈeɪ ti/81Eighty-One/ˈeɪ ti wʌn/82Eighty-Two/ˈeɪ ti tu/83Eighty-Three/ˈeɪ ti θri/84Eighty-Four/ˈeɪ ti fɔr/85Eighty-Five/ˈeɪ ti faɪv/86Eighty-Six/ˈeɪ ti sɪks/87Eighty-Seven/ˈeɪ ti ˈsɛvən/88Eighty-Eight/ˈeɪ ti eɪt/89Eighty-Nine/ˈeɪ ti naɪn/90Ninety/ˈnaɪn ti/91Ninety-One/ˈnaɪn ti wʌn/92Ninety-Two/ˈnaɪn ti tu/93Ninety-Three/ˈnaɪn ti θri/94Ninety-Four/ˈnaɪn ti fɔr/95Ninety-Five/ˈnaɪn ti faɪv/96Ninety-Six/ˈnaɪn ti sɪks/97Ninety-Seven/ˈnaɪn ti ˈsɛvən/98Ninety-Eight/ˈnaɪn ti eɪt/99Ninety-Nine/ˈnaɪn ti naɪn/100One hundred/wʌn ˈhʌndrəd/ Hướng dẫn cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, số đếm Cardinal numbers được sử dụng để diễn đạt ý trong các ngữ cảnh sau Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ngữ cảnhVí dụĐếm số lượngAnna has three dogs.→ Anna có 3 con thị độ tuổiI am twenty six years old.→ Tôi 26 điện thoại My phone number is zero nine zero nine three zero two one eight three.→ Số điện thoại của tôi là 090 930 21 thị năm Ho Chi Minh president was born in 1890.→ Chủ tịch Hồ Chí Minh sinh năm 1890. Cách chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh Khác với số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh dùng để biểu đạt thứ hạng, ngày tháng hoặc về vị trí của một vật nào đó trong một dãy. Cùng tìm hiểu cách chuyển số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 thành số thứ tự sau đây nhé. 1. Trường hợp đặc biệt Những số thứ tự kết thúc là số 1 1st, 21st, 31st,… được viết là first, twenty first, thirty first,… còn 11th được viết là eleventh. Cách viếtSố đếmPhiên âm1One /wʌn/11Eleven /ɪˈlɛvən/21Twenty-one /ˈtwɛn ti wʌn/31Thirty-one/ˈθɜrdi wʌn/41Forty-one/ˈfɔrti wʌn/51Fifty-one/ˈfɪfti wʌn/ Cách viếtSố thứ tựPhiên âm1stFirst/ˈfɝːst/11thEleventh/ fɜrst/41stForty-first/ˈfɔrti fɜrst/51stFifty-first/ˈfɪfti fɜrst/ Những số kết thúc là số 2 2nd, 22nd, 32nd,… được viết là second, twenty second, thirty second,… còn 12th sẽ được viết là twelfth. Cách viếtSố đếmPhiên âm2Two/tu/12Twelve/twɛlv/22Twenty-two/ˈtwɛn ti tu/32Thirty-two/ˈθɜrdi tu/42Forty-two/ˈfɔrti tu/52Fifty-two/ˈfɪfti tu/ Cách viếtSố thứ tựPhiên âm2ndSecond/ ˈsɛkənd/32ndThirty-second/ˈθɜrdi Những số kết thúc là số 3 3rd, 23rd, 33rd,… được viết là third, twenty third, thirty third,… còn 13th được viết là thirteenth. Cách viếtSố đếmPhiên âm3Three/θri/13Thirteen/θɜr ˈtin/23Twenty-three/ˈtwɛn ti θri/33Thirty-three/ˈθɜrdi θri/43Forty-three/ˈfɔrti θri/53Fifty-three/ˈfɪfti θri/83Eighty-three/ˈeɪti θri/93Ninety-three/ˈnaɪnti θri/ Cách viếtSố thứ tựPhiên âm3rdThird/θɜːd/13thThirteenth/θɜːˈtiːnθ/23rdTwenty-third/twelfθ ˈθɜːd/33rdThirty-third/ˈθɜrdi θɜːd/43rdForty-third/ˈfɔrti θɜːd/53rdFifty-third/ˈfɪfti θɜːd/83rdEighty-third/ˈeɪti θɜːd/93rdNinety-third/ˈnaɪnti θɜːd/ Những số kết thúc là số 5 5th, 25th, 35th,… được viết là fifth, twenty fifth, thirty fifth,… Cách viếtSố đếmPhiên âm5Five/faɪv/15Fifteen/fɪf ˈtin/25Twenty-five/ˈtwɛn ti faɪv/35Thirty-five/ˈθɜrdi faɪv/45Forty-five/ˈfɔrti faɪv/55Forty-five/ˈfɪfti faɪv/85Eighty-five/ˈeɪti faɪv/95Ninety-five/ˈnaɪnti faɪv/ Cách viếtSố thứ tựPhiên âm5thFifth/fɪfθ/15thFifteenth/ˌfɪfˈtiːnθ/25thTwenty-fifth/ fɪfθ/35thThirty-fifth/ˈθɜrdi fɪfθ/45thForty-fifth/ˈfɔrti fɪfθ/55thFifty-fifth/ˈfɪfti fɪfθ/85thEighty-fifth/ˈeɪti fɪfθ/95thNinety-fifth/ˈnaɪnti fɪfθ/ Những số kết thúc là số 9 9th, 29th, 39th,… được viết là ninth, twenty ninth, thirty ninth,… còn 19th được viết là nineteenth. Cách viếtSố đếmPhiên âm9Nine/naɪn/19Nineteen/naɪnˈtin/29Twenty-nine/ˈtwɛn ti naɪn/39Thirty-nine/ˈθɜrdi naɪn/49Forty-nine/ˈfɔrti naɪn/59Fifty-nine/ˈfɪfti naɪn/89Eighty-nine/ˈeɪti naɪn/99Ninety-nine/ˈnaɪnti naɪn/ Cách viếtSố thứ tựPhiên âm9thNinth/naɪnθ/19thNineteenth/ˈnaɪnˈtinθ/29thTwenty-ninth/ˈtwɛn ti naɪnθ/39thThirty-ninth/ˈθɜrdi naɪnθ/49thForty-ninth/ˈfɔrti naɪnθ/59thFifty-ninth/ˈfɪfti naɪnθ/89thEighty-ninth/ˈeɪti naɪnθ/99thNinety-ninth/ˈnaɪnti naɪnθ/ Số đếmPhiên âmDịch nghĩaSố thứ tựViết tắtPhiên âmDịch nghĩaNine/naɪn/Số chínNineth9th/naɪnθ/Thứ chínNineteen/naɪnˈtin/Số mười chínNineteenth19th/ naɪnˈtin θ/Thứ mười chínTwenty nine/ˈtwɛn ti naɪn/Số hai mươi chínTwenty ninth29th/ ˈtwɛn ti naɪnθ /Thứ hai mươi chín 2. Trường hợp có nguyên tắc Để chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm “th” đằng sau số đếm. Ví dụ – four -> fourth – eleven -> eleventh Một lưu ý nhỏ là với những số tròn chục và kết thúc bằng âm “y”, khi chuyển sang số thứ tự, bạn cần phải bỏ “y” và thay bằng “ei” trước khi thêm đuôi “th”. Từ vựngViết tắtPhiên âmTwentieth20th/ Bài tập về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100 Có đáp án Bài tập 1 Nối các từ vựng tương ứng ở 2 cột 1stA-Ninth2ndB-Eleventh3rdC-First4thD-Tenth5thE-Twelfth6thF-Second7thG-Third8thH-Fourth9thI-Eighth10thJ-Fifth11thK-Sixth12thL-Seventh Bài tập 2 Viết dạng đầy đủ các số sau Câu 1 Số đếm 1475Câu 6 Số đếm 19846Câu 2 Số năm 1987Câu 7 67thCâu 3 21stCâu 8 Số điện thoại 165 842 975Câu 4 92ndCâu 9 Số năm 2017Câu 5 Số đếm 198Câu 10 53rd Bài tập 3 Chọn đáp án đúng Câu 1 I have breakfast at … o’clock A. sixth B. six Câu 2 My brother is … in his class. A. six B. sixth Câu 3 Harry is … years old. A. ten B. tenth Câu 4 Today is … of June. A. 10 B. 10th Câu 5 It costs … pound. A. one B. first Câu 6 He won the … prize. A. 1st B. 1 Câu 7 It takes … hours to get from Ha Noi to Australia by plane. A. 10th B. 10 Câu 8 It’s the … day of our holiday in Texas. A. fifth B. five Câu 9 My mom just bought … boxes of candy. A. three B. third Câu 10 That was his goal in the last … games. A. three B. third ĐÁP ÁN Bài tập 1 1st-C2nd-F3rd-G4th-H5th-J6th-K7th-L8th-I9th-A10th-D11th-B12th-E Bài tập 2 Câu 1 one thousand four hundred and seventy-fiveCâu 6 nineteen thousand eight hundred and forty-sixCâu 2 nineteen eight-sevenCâu7 sixty-seventhCâu 3 twenty-firstCâu 8 one six five-eight four two-nine seven fiveCâu 4 ninety-secondCâu 9 two thousand and seventeenCâu 5 one hundred and ninety-eightCâu 10 fifty-third Bài tập 3 1. B2. B3. A4. B5. A6. A7. B8. A9. A10. A Ngoài ra, để giúp con ghi nhớ số thứ tự và số đếm tiếng Anh hiệu quả nhất, phụ huynh có thể hướng dẫn con học và rèn luyện với ứng dụng ELSA Speak. Ứng dụng được thiết kế phù hợp với từng lứa tuổi, con sẽ được tiếp xúc với đa dạng bài tập, hướng tới phát triển toàn diện các kỹ năng nghe, nhấn giọng, hội thoại và ngữ điệu. Đặc biệt, ELSA Speak là ứng dụng tiên phong công nghệ AI với khả năng phát hiện lỗi phát âm của người sử dụng, từ đó hướng dẫn cách sửa đổi tức thì. ELSA Speak còn sở hữu kho từ vựng khổng lồ bao gồm hơn 290 chủ đề thông dụng, giúp con phát triển vốn từ vựng và khả năng giao tiếp nhanh chóng. Với những ưu điểm vượt trội, ELSA Speak sẽ là công cụ đắc lực, hỗ trợ các con học tiếng Anh hiệu quả nhất. Với bài viết trên đây, chắc hẳn các bậc phụ huynh và các con đã thu nhặt được nhiều kiến thức bổ ích liên quan đến số thứ tự và số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100. Các con hãy rèn luyện và ôn tập mỗi ngày để ghi nhớ và sử dụng kiến thức trên một cách thành thạo nhất nhé!
Số đếm là những phần cơ bản nhất về số trong tiếng Anh. Tuy nhiên, trong tiếng Anh còn rất nhiều hình thức số khác mà nhiều bạn đọc của elight vẫn chưa nắm chắc được như cách đọc số điện thoại, phần trăm hay số thập phân. Vậy nên trong bài viết này chúng ta hãy cùng ôn lại kiến thức nhé. Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification. Khoá học trực tuyến dành cho ☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp. ☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh. ☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao 1 – Số đếm Chức năng dùng để đếm nói chung. Trong tiếng Việt, đó chính là cách đếm một, hai, ba,….. Ví dụ + one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten. + eleven, twelve, thirteen, fourteen,…. + twenty 20, twenty-one 21, thirty 30, thirty-five 35,…. + one / a hundred 100, one hundred and six 106, a hundred and seventy-five 175,…. + one / a thousand 1000; one thousand and thirteen 1013; a thousand, one / a hundred and forty-two 1142;…. Chức năng dùng để đếm thứ tự. Trong tiếng Việt, đó chính là cách nói thứ nhất, thứ hai, thứ ba,…. Cách viết + Ngay sau số đếm bằng số Ta thêm đuôi st đuôi của first cho các số 1st, 21st, 31st, …., 101st, 121st, 131st,…. –> Không thêm đuôi st cho số 11 hoặc có hàng chục + đơn vị là 11. Ta thêm đuôi nd đuôi của second cho các số 2nd, 22nd, 32nd, …., 102nd, 122nd, 132nd, ….–> Không thêm đuôi nd cho số 12 hoặc có hàng chục + đơn vị là 12. Ta thêm đuôi rd đuôi của third cho các số 3rd, 23rd, 33rd, …., 103rd, 123rd, 133rd, … –> Không thêm đuôi rd cho số 13 hoặc có hàng chục + đơn vị là 13. Ta thêm đuôi th cho các trường hợp còn lại ngoại trừ 3 mục trên khi viết số thứ tự bằng số. + Ngay sau số đếm bằng chữ, từ ví dụ trên, ta chuyển sang Ta thêm first khi viết các số first, twenty-first, thirty-first, …, hundred and first, hundred and twenty-first, hundred and thirty-first –> Không thêm đuôi first cho số 11 eleventh hoặc có hàng chục + đơn vị là 11. Ta thêm second khi viết các số second, twenty-second, thirty-second, …., hundred and second, hundred and twenty-second, hundred and thirty-second, …. –> Không thêm đuôi second cho số 12 twelfth hoặc có hàng chục + đơn vị là 12. Ta thêm third khi viết các số third, twenty-third, thirty-third, …., hundred and third, hundred and twenty-third, hundred and thirty-third, …. –> Không thêm đuôi third cho số 13 thirteenth hoặc có hàng chục + đơn vị là 13. Ta thêm đuôi th sau hàng đơn vị cho các trường hợp còn lại ngoại trừ 3 mục trên khi viết số thứ tự bằng chữ. Lưu ý về cách đọc, viết hình thức số trong tiếng Anh cho mục 1 và 2 1/ Ta dùng one hundred, one thousand thay cho a hundred, a thousand khi ta muốn nhấn mạnh chỉ có one chứ không phải two, three,…. 2/ Khi viết số quá một nghìn, ta dùng dấu phẩy hoặc khoảng trắng ở giữa hàng ngàn và phần còn lại. Ví dụ 2,250 hoặc 2 250; 10,050 hoặc 10 050. 3/ Khi viết bằng chữ cho các số quá một ngàn, có đầy đủ hàng trăm, hàng chục và đơn vị và trước đó là hàng ngàn trở lên. Khi đó ta dùng dấu phẩy cho các hàng đầu tiên đến sau hàng ngàn và từ and cho 02 hàng sau cùng. Ví dụ 1142 a thousand, a hundred and forty-two. 4/ Hundred, thousand, million, billion,…. không có hình thức số nhiều. Ví dụ two hundred, three thousand, four million, five billion,…. 5/ Khi nói đến hàm ý hàng trăm, hàng ngàn, hàng triệu thì phải viết hundreds of, thousands of, millions of,…. 6/ Cả số đếm và số thứ tự đều có chức năng như một danh từ hoặc tính từ đứng trước danh từ trong câu. Ví dụ My family has five members. And yours? – So, It’s just three. Gia đình tôi có 05 thành viên. Còn gia đình bạn? – À, chỉ có 3 thôi. We will have a discussion on three issues. The first is about how to raise money for children in need. Chúng ta sẽ có 1 cuộc thảo luận về 3 vấn đề. Vấn đề đầu tiên là làm thế nào để huy động tiền cho trẻ em cần giúp đỡ. 3 – Số La Mã 1 2 3 4 5 6 7 8 I II III IV V VI VII VIII one two three four five six seven eight 9 10 13 20 25 40 50 60 IX X XIII XX XXV XL L LX nine ten thirteen twenty twenty-five thirty fifty sixty 100 150 500 550 650 900 950 1000 C CL D DL DCL CM CML M ĐỌC THÊM Từ vựng chủ đề Facebook cho dân nghiện Facebook + Khi đọc số điện thoại, ta có điểm dừng sau 2 hoặc 3 số thay vì đọc liền mạch, không nghỉ. Ví dụ 0961901134 o nine six – one nine o – one one – three four. 02866853260 o two eight – six six eight – five three two – six o. + Khi có số đôi, ta có thể đọc thành double – . Ví dụ 0961901134 o nine six- one nine o – double one – three four. 02866853260 o two eight – double six – eight five three – two six o. + Khi có số nhánh thường đối với tổng đài, ta thêm từ x ext – viết tắt của extension khi đọc. Ví dụ 02866853260 x 123 o two eight – double six – eight five three – two six o – x – one two three. 5 – Phân số và Số thập phân Phân số gồm tử số numerator và mẫu số denominator + Cách đọc – viết ta dùng số đếm cho tử số và số thứ tự cho mẫu số. Nếu tử số 1 thì mẫu số không thêm s, nếu tử số từ 2 đến 9 thì mẫu số phải thêm s. Ví dụ 1/7 one-seventh ; 2/8 two-eighths + Tuy nhiên, nếu tử số và mẫu số từ hai số trở lên thì ta 1 dùng số đếm cho tử số – 2 đọc từng chữ số một cho mẫu số – 3 thêm từ “over” giữa tử số và mẫu số. Ví dụ 10/18 ten over one eight ; 15/182 fifteen over one eight two + Đối với hỗn số, số đầu tiên được đọc theo số đếm, sau đó ghép từ “and” trước phân số. Ví dụ 2 1/5 two and one-fifth + Ngoại lệ 1/2 a half ; 1/4 a quarter Số thập phân ta đọc theo số đếm + “point” + số đếm, các số đọc theo lần lượt. Ví dụ + nought point 1; nought point nine five. + two point eight five. + thirty-five point four six. 6 – Phần trăm và Tỉ lệ Phần trăm ta sẽ đọc số đếm / số thập phân + “percent”. Ví dụ + 10% ten percent. + fifteen point two percent. + 90% ninety percent hoặc nine out of ten hoặc nine tenths of all. Tỉ lệ / tỉ số ta sẽ đọc theo số đếm + “to” + số đếm. Ví dụ + 32 – three to two. + 91 – nine to one. + – seventeen to three. Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Bộ sách này dành cho ☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi. ☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1… ☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh. Bạn cảm thấy sao về bài viết số trong tiếng Anh trên? Chúng có hữu ích cho các bạn không? Hãy chia sẻ suy nghĩ của bạn cho elight nhé.
cách đọc số la mã trong tiếng anh